Đường tiệm cận - Bài tập phần 5

Bài tập: Tìm \( m \) để đồ thị hàm số \( y = \frac{x - \sqrt{mx^2 + 2}}{x + 1} \) có đúng 2 tiệm cận ngang.

Lời giải

Bài tập: Tìm \( m \) để đồ thị hàm số \( y = \frac{x - \sqrt{mx^2 - 3}}{x - 2} \) có đúng 3 tiệm cận.

Lời giải

page 22


Bài tập: Cho hàm số \( f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d \) (\( a \neq 0 \)) có đồ thị như hình vẽ.
Đồ thị hàm số \( g(x) = \frac{\sqrt{f(x)}}{(x + 1)\left( x^2 - 3x + 2 \right)} \) có bao nhiêu đường tiệm cận?
A. 1  B. 2  C. 3  D. 4

Lời giải

 

page 23


Tiệm cận xiên

Định nghĩa: Đường thẳng \( y = ax + b \), \( a \neq 0 \), được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) nếu \(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - (ax + b) \right] = 0\) hoặc \(\lim_{x \to -\infty} \left[ f(x) - (ax + b) \right] = 0.\)

Ví dụ: Xét hàm số \( y = f(x) = x + 2 + \frac{3}{x - 1} \).

Ta có: \(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - (x + 2) \right] = \lim_{x \to +\infty} \frac{3}{x - 1} = 0\). Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x + 2 \).

\(\bigstar\) Lưu ý: Hàm số \( f(x) = x + 2 + \frac{3}{x - 1} \) có thể viết lại như sau: \(f(x) = \frac{(x + 2)(x - 1) + 3}{x - 1} = \frac{x^2 + x + 5}{x - 1}.\)

Nhận xét: Đồ thị của hàm số hữu tỉ \( y = \frac{P(x)}{Q(x)} \) có bậc tử lớn hơn bậc mẫu một bậc luôn có đường tiệm cận xiên. Lúc này, muốn tìm tiệm cận xiên thì chia tử cho mẫu để tìm thương và dư. Đường thẳng \( y = \) (thương của phép chia) là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

page 24


Bài tập: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số: \( y = f(x) = \frac{x^2 + 3x - 2}{x - 2} \).

Lời giải

page 25


Một cách khác để tìm các hệ số \(a\), \(b\) trong phương trình của đường tiệm cận xiên \(y = ax + b\):

Nếu \(\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = a\) và \(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - ax \right] = b\), hoặc \(\lim_{x \to -\infty} \frac{f(x)}{x} = a\) và \(\lim_{x \to -\infty} \left[ f(x) - ax \right] = b\) thì đường thẳng \(y = ax + b\) là tiệm cận xiên.

Ví dụ: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số: \( y = f(x) = x + 1 + \sqrt{x^2 + 4x + 5}.\)
  • Ta có: \( x^2 + 4x + 5 > 0 \)  \(\forall x \in \mathbb{R} \), vì \(\Delta' = 4 - 5 < 0\). Do đó, tập xác định: \( D = \mathbb{R} \).
  • \(\lim_{x \to +\infty} f(x) = +\infty\), đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang bên phải.
  • \(\lim_{x \to -\infty} f(x) = \lim_{x \to -\infty} \left( \sqrt{x^2 + 4x + 5} + x + x \right)\) (dạng \( (+\infty) + (-\infty)\))

\(= \lim_{x \to -\infty} \frac{(x^2 + 4x + 5) - (x + 1)^2}{\sqrt{(x^2 + 4x + 5)} - (x + 1)}\)

\(= \lim_{x \to -\infty} \frac{2x + 4}{|x| \sqrt{1 - \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} - (x + 1)}\)

\( = \lim_{x \to -\infty} \frac{x \left(2 + \frac{4}{x}\right)}{-x \left(\sqrt{1 - \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} - \left(1 + \frac{1}{x}\right)\right)} = -1 \)

Do đó đường thẳng \( y = -1 \) là tiệm cận ngang bên trái.

  • Tìm tiệm cận xiên bên phải:

\(\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x \left(1 + \frac{1}{x}\right) + x \sqrt{1 + \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}}}{x} = 2\)

\(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - 2x \right] = \lim_{x \to +\infty} \left( \sqrt{x^2 + 4x + 5} - x + 1 \right)\) (dạng \( (+\infty) - (+\infty)\))

\(\lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 + 4x + 5 - (x - 1)^2}{\sqrt{x^2 + 4x + 5} + x - 1} = \lim_{x \to +\infty} \frac{6x + 4}{x\left(\sqrt{1 + \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} + 1 - \frac{1}{x}\right)} = 3\)

Do đó đường thẳng \( y = 2x + 3 \) là tiệm cận xiên bên phải.

  • Tiệm cận xiên bên trái thì sao?  

Vì đồ thị hàm đã có tiệm cận ngang bên trái thì không có tiệm cận xiên bên trái.

Chú ý: Tiệm cận ngang và tiệm cận xiên cùng một bên không thể đồng thời tồn tại.

Có thể viết nhanh phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a^2 x^2 + bx + c} \) với \( a > 0\).

Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số trên có phương trình: \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a} |x + \frac{b}{2a}| \)

  • Đường tiệm cận bên phải \((x \to +\infty)\) là: \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a} \left(x + \frac{b}{2a}\right) \)   \( \Rightarrow y = (\alpha + \sqrt{a})x + \beta + \frac{b\sqrt{a}}{2a} \)
  • Đường tiệm cận bên trái \((x \to -\infty)\) là: \( y = \alpha x + \beta - \sqrt{a} \left(x + \frac{b}{2a}\right) \)    \( \Rightarrow y = (\alpha - \sqrt{a})x + \beta - \frac{b\sqrt{a}}{2a} \)

page 26, 27


Áp dụng: Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = x + 1 + \sqrt{x^2 + 4x + 5}\) là:
\(y = x + 1 + |x+2| =  \begin{cases} 
x+1+(x + 2) & \text{khi } x \to +\infty \\
x+1-(x + 2) & \text{khi } x \to -\infty
\end{cases}\)

\(y = \begin{cases}
2x + 3 & \text{khi } x \to +\infty \\
-1 & \text{khi } x \to -\infty
\end{cases}\)

Vậy:

  • Đường thẳng \( y = 2x + 3 \) là tiệm cận xiên bên phải.
  • Đường thẳng \( y = -1 \) là tiệm cận ngang bên trái.

 

Bài tập: Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số:
a) \( y = 2x - 1 + \sqrt{x^2 + 2x + 3} \)
b) \( y = 3x + 1 - \sqrt{x^2 - 4x + 1} \)

Hướng dẫn

page 28