page 22
page 23
Ví dụ: Xét hàm số \( y = f(x) = x + 2 + \frac{3}{x - 1} \).
Ta có: \(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - (x + 2) \right] = \lim_{x \to +\infty} \frac{3}{x - 1} = 0\). Do đó, đồ thị hàm số có tiệm cận xiên là đường thẳng \( y = x + 2 \).
\(\bigstar\) Lưu ý: Hàm số \( f(x) = x + 2 + \frac{3}{x - 1} \) có thể viết lại như sau: \(f(x) = \frac{(x + 2)(x - 1) + 3}{x - 1} = \frac{x^2 + x + 5}{x - 1}.\)
page 24
page 25
Một cách khác để tìm các hệ số \(a\), \(b\) trong phương trình của đường tiệm cận xiên \(y = ax + b\):
Nếu \(\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = a\) và \(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - ax \right] = b\), hoặc \(\lim_{x \to -\infty} \frac{f(x)}{x} = a\) và \(\lim_{x \to -\infty} \left[ f(x) - ax \right] = b\) thì đường thẳng \(y = ax + b\) là tiệm cận xiên.
\(= \lim_{x \to -\infty} \frac{(x^2 + 4x + 5) - (x + 1)^2}{\sqrt{(x^2 + 4x + 5)} - (x + 1)}\)
\(= \lim_{x \to -\infty} \frac{2x + 4}{|x| \sqrt{1 - \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} - (x + 1)}\)
\( = \lim_{x \to -\infty} \frac{x \left(2 + \frac{4}{x}\right)}{-x \left(\sqrt{1 - \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} - \left(1 + \frac{1}{x}\right)\right)} = -1 \)
Do đó đường thẳng \( y = -1 \) là tiệm cận ngang bên trái.
\(\lim_{x \to +\infty} \frac{f(x)}{x} = \lim_{x \to +\infty} \frac{x \left(1 + \frac{1}{x}\right) + x \sqrt{1 + \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}}}{x} = 2\)
\(\lim_{x \to +\infty} \left[ f(x) - 2x \right] = \lim_{x \to +\infty} \left( \sqrt{x^2 + 4x + 5} - x + 1 \right)\) (dạng \( (+\infty) - (+\infty)\))
\(\lim_{x \to +\infty} \frac{x^2 + 4x + 5 - (x - 1)^2}{\sqrt{x^2 + 4x + 5} + x - 1} = \lim_{x \to +\infty} \frac{6x + 4}{x\left(\sqrt{1 + \frac{4}{x} + \frac{5}{x^2}} + 1 - \frac{1}{x}\right)} = 3\)
Do đó đường thẳng \( y = 2x + 3 \) là tiệm cận xiên bên phải.
Vì đồ thị hàm đã có tiệm cận ngang bên trái thì không có tiệm cận xiên bên trái.
Có thể viết nhanh phương trình các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a^2 x^2 + bx + c} \) với \( a > 0\).
Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số trên có phương trình: \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a} |x + \frac{b}{2a}| \)
- Đường tiệm cận bên phải \((x \to +\infty)\) là: \( y = \alpha x + \beta + \sqrt{a} \left(x + \frac{b}{2a}\right) \) \( \Rightarrow y = (\alpha + \sqrt{a})x + \beta + \frac{b\sqrt{a}}{2a} \)
- Đường tiệm cận bên trái \((x \to -\infty)\) là: \( y = \alpha x + \beta - \sqrt{a} \left(x + \frac{b}{2a}\right) \) \( \Rightarrow y = (\alpha - \sqrt{a})x + \beta - \frac{b\sqrt{a}}{2a} \)
page 26, 27
Áp dụng: Các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = x + 1 + \sqrt{x^2 + 4x + 5}\) là:
\(y = x + 1 + |x+2| = \begin{cases}
x+1+(x + 2) & \text{khi } x \to +\infty \\
x+1-(x + 2) & \text{khi } x \to -\infty
\end{cases}\)
\(y = \begin{cases}
2x + 3 & \text{khi } x \to +\infty \\
-1 & \text{khi } x \to -\infty
\end{cases}\)
Vậy:
page 28