Đường tiệm cận, Sự tương giao và tiếp xúc của hai đường, Phép tính tiến hệ tọa độ - Lý thuyết và ví dụ

Tiệm cận

Tiệm cận đứng

Định nghĩa: Đường thẳng \(x = a\) gọi là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nếu \(\lim_{x \to a^-} f(x) = + \infty \) \( \text{ hoặc } \lim_{x \to a^-} f(x) = - \infty \) \(  \text{ hoặc }\lim_{x \to a^+} f(x) = + \infty \) \( \text{ hoặc } \lim_{x \to a^+} f(x) = - \infty\)

             

Đồ thị 1: \( \lim_{x \to a^-} f(x) = +\infty \)        

Đồ thị 2: \( \lim_{x \to a^-} f(x) = -\infty \)

            

Đồ thị 3: \( \lim_{x \to a^+} f(x) = +\infty \)  

      

Đồ thị 4: \( \lim_{x \to a^+} f(x) = -\infty \)

\(\bigstar \bigstar\) Lưu ý: \(\lim\) có dạng \(\frac{k}{0}\) (k khác 0) bằng \(+\infty\).

page 1


Tiệm cận ngang

Định nghĩa: Đường thẳng \( y = b \) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \) nếu \(\lim_{x \to +\infty} f(x) = b \text{ hoặc } \lim_{x \to -\infty} f(x) = b\)

page 9


Nhắc lại:

\(\lim_{x \to \pm\infty} \frac{a_n x^n + \dots + a_1 x + a_0}{b_m x^m + \dots + b_1 x + b_0} = 
\begin{cases} 
0 & \text{nếu } n < m \\
\frac{a_n}{b_m} & \text{nếu } n = m \\
\infty & \text{nếu } n > m 
\end{cases}\)

\(\lim_{x \to \pm\infty} \sqrt{a x^2 + b x + c} = \lim_{x \to \pm\infty} |x| \sqrt{a}, \quad a > 0\)

Ví dụ:

1) \(\lim_{x \to +\infty} \frac{\sqrt{x^2 + x + 1}}{3x - 1} = \frac{1}{3}\)

2) \(\lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{x^2 + x + 1}}{3x - 1} = -\frac{1}{3}\)

3) \(\lim_{x \to +\infty} \frac{3x - \sqrt{4x^2 + x + 1}}{2x} = \frac{1}{2}\)

4) \(\lim_{x \to -\infty} \frac{3x - \sqrt{4x^2 + x + 1}}{2x} = \frac{5}{2}\)

page 10


Ví dụ: Tìm các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số:

a) \( y = \frac{2x - 1}{3x + 2} \)
  • \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ -\frac{2}{3} \right\} \)
  • \( \lim_{x \to \pm \infty} y \) \(= \lim_{x \to \pm \infty}  \frac{x\left( 2 - \frac{1}{x} \right)}{x\left( 3 + \frac{2}{x} \right)} \) \( = \frac{2}{3} \)

Đường thẳng \( y = \frac{2}{3} \) là tiệm cận ngang của đồ thị.

b) \( y = \frac{x + 1}{x^2 + 3x - 4} \)
  • \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ 1, -4 \right\} \)
  • \( \lim_{x \to \pm \infty} y \) \(= \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x\left(1 + \frac{1}{x}\right)}{x^2\left(1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{x^2}\right)} \) \(= \lim_{x \to \pm \infty} \frac{1 + \frac{1}{x}}{x\left(1 + \frac{3}{x} - \frac{4}{x^2}\right)} = 0 \)

Đường thẳng \( y = 0 \) là tiệm cận ngang của đồ thị.

c) \( y = \frac{x^2 + x + 1}{2x^2 + x - 4} \)

\( \lim_{x \to \pm \infty} y \) \( = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{x^2\left(1 + \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2}\right)}{x^2\left(2 + \frac{1}{x} - \frac{4}{x^2}\right)} \) \(= \frac{1}{2} \)

Đường thẳng \( y = \frac{1}{2} \) là tiệm cận ngang của đồ thị.

page 2


Ví dụ: Tìm các đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số:

a) \( f(x) = \frac{2x+1}{x-3} \)
  • D = \(\mathbb{R} \setminus \{3\}\)
  • \(\lim_{x \to 3} f(x) = \infty \)  (\(\lim_{x \to 3^+} f(x) = +\infty \text{ và } \lim_{x \to 3^-} f(x) =-\infty\))

Đường thẳng \(x = 3\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho.

b) \( f(x) = \frac{x^2 - 1}{x^2 + 3x - 4} \)
  • \(x^2 + 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \\ x = -4 \end{array} \right.\)
  • D = \(\mathbb{R} \setminus \{1, -4\}\)
  • \(f(x) = \frac{(x - 1)(x + 1)}{(x - 1)(x + 4)} = \frac{x + 1}{x + 4}\)
  • \(\lim_{x \to -4^+} f(x) =+\infty\)

Đường thẳng \(x = -4\) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(f(x)\).

c) \( f(x) = \frac{x^2 + 2x - 3}{(x^2 + 3x - 4)(x^2 + 4x - 5)} \)
  • \((x^2 + 3x - 4)(x^2 + 4x - 5) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}\\ x = 1 \\x = -4 \\x = -5\end{array} \right.\)
  • D = \(\mathbb{R} \setminus \{1, -4, -5\}\)
  • \(f(x) = \frac{(x - 1)(x + 3)}{(x - 1)(x + 4)(x - 1)(x + 5)} = \frac{x + 3}{(x - 1)(x + 4)(x + 5)}\)

Đồ thị hàm số \(f(x)\) có 3 đường tiệm cận đứng là \(x = 1\), \(x = -4\) và \(x = -5\).

page 3


Sự tương giao của hai đường

Cho hàm số \(y = f(x)\) có đồ thị \((C)\) và \(y = g(x)\) có đồ thị \((C')\). Lúc đó, hoành độ giao điểm của \((C)\) và \((C')\) (nếu có) là nghiệm của phương trình \(f(x) = g(x)\).

Phương trình \(f(x) = g(x)\) gọi là phương trình hoành độ giao điểm của\((C)\) và \((C')\).
  • \((C)\) cắt \((C')\) tại bao nhiêu điểm thì phương trình \(f(x) = g(x)\) có bấy nhiêu nghiệm và ngược lại.
  • Nếu \((C)\) tiếp xúc \((C')\) thì phương trình \(f(x) = g(x)\) có nghiệm bội.

page 29


Ví dụ: Biết đường thẳng \( y = x - 1 \) cắt đồ thị hàm số \( y = \frac{-x + 5}{x - 2} \) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ \( x_1, x_2 \). Giá trị \( x_1 + x_2 \) bằng:

\(\text{A. }-1 \quad \quad \text{B. }3\)

\(\text{C. }2 \quad \quad \text{D. }1\)

(Đề thi TNPT 2023, Mã đề 101, câu 32)

 

Lời giải:

Phương trình hoành độ giao điểm của 2 đồ thị của 2 hàm số đã cho là:

\(\frac{-x + 5}{x - 2} = x - 1\)

\(\Leftrightarrow 
\begin{cases}
x \neq 2 \\
-x + 5 = (x - 1)(x - 2)
\end{cases}\)

\( \Leftrightarrow \begin{cases}
x \neq 2 \\
-x + 5 = x^2 - 3x + 2
\end{cases}\)

\( \Leftrightarrow \begin{cases}
x \neq 2 \\
x^2 - 2x - 3 = 0 \quad \text{(*)}
\end{cases}\)

Vì \( x_1, x_2 \) là 2 nghiệm của phương trình (*) nên \( x_1 + x_2 = 2\). Vậy chọn \(\boxed{C}\).

Nhắc lại: Nếu phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) (với \( a \neq 0 \)) có 2 nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \), thì \( \begin{cases}x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \\x_1 x_2 = \frac{c}{a}\end{cases} \)

page 30


Phép định tiến hệ trục tọa độ

❋Trong mặt phẳng cho điểm \(I(x_0, y_0)\) và điểm \(M(x, y)\). Xét hệ trục tọa độ \(IXY\), với \(IX\) cùng phương với \(Ox\) và \(IY\) cùng phương với \(Oy\). Lúc đó, đối với hệ trục \(IXY\) điểm \(M\) có tọa độ \((X, Y)\) xác định bởi:

\[
\begin{cases}
x = X + x_0 \\
y = Y + y_0
\end{cases}
\]

Đây là công thức đổi trục từ \(Oxy\) qua trục \(IXY\).

❋ Giả sử \((C)\) là đồ thị của hàm số \(y = f(x)\). Lúc đó, đối với hệ trục \(IXY\), đồ thị \((C)\) có phương trình \(Y = f(X + x_0) - y_0 = g(X) \).

page 67


Ví dụ: Xác định tọa độ đỉnh \( I \) của parabol \( y = f(x) = x^2 - 4x + 3 \). Viết phương trình parabol theo hệ trục \( IXY \).

Lời giải:

  • Đỉnh \( I \) của parabol có hoành độ là nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) \( \Leftrightarrow f'(x) = 2x - 4 = 0 \) \(\Leftrightarrow x = 2 \). Do đó, tọa độ đỉnh là \( I(2, -1) \).
  • Công thức đổi hệ trục như sau:

\(\begin{cases} x = X + 2 \\ y = Y - 1 \end{cases}\)

Đối với hệ trục \( IXY \), parabol có phương trình:

\( Y - 1 = (X + 2)^2 - 4(X + 2) + 3 \) \(\Leftrightarrow Y = X^2 = g(X) \)

Vậy phương trình parabol là \( Y = X^2 \), và đây là một hàm chẵn.

page 68