Cho hyperbol \((H)\) như hình vẽ.
\(\clubsuit\) Cho điểm A nằm trong góc phần tư thứ I hoặc III. Đường thẳng \(\Delta\) qua \(A\) cắt \((H)\) tại 2 điểm phân biệt \(M, N\) sao cho \(MN\) ngắn nhất.
\( \Leftrightarrow \) Đường thẳng \( \Delta \) qua tâm đối xứng I của \((H)\).
\(\clubsuit\) Đường thẳng \(\Delta\) qua \(I\), cắt \((H)\) tại 2 điểm phân biệt \(M, N\) sao cho \(MN\) ngắn nhất.
\( \Leftrightarrow \) Đường thẳng \( \Delta \) là đường phân giác của góc phần tư thứ I.
page 42
Bài tập: Biết rằng đồ thị hàm số \( y = \frac{x - 2}{x} \) cắt đường thẳng \( 2x + y - m = 0 \) tại 2 điểm \( A, B \), sao cho độ dài \( AB \) nhỏ nhất. Mệnh đề nào sau đây đúng:
\(\text{A. } m \in [-2, 0] \quad \text{B. } m \in [0, 2] \)
\(\text{C. } m \in (-1, 1) \quad \text{D. } m \in [1, 4]\)
Lời giải
page 43
Bài tập: Tìm \( m \) để đường thẳng \( y = mx - m + 2 \) cắt đồ thị \((C)\) của hàm số \( y = \frac{2x}{x - 1} \) tại 2 điểm phân biệt \( A, B \), sao cho độ dài \( AB \) ngắn nhất.
Lời giải
page 44
Bài tập:
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \frac{3x + 1}{|x| - 2} \) là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Đáp án
Bài tập:
Với \( y = \frac{2|x| + 1}{x + 3} \)
Đáp án
Bài tập:
Với \( y = \frac{2|x| - 1}{|x| - 3} \)
Đáp án
page 45
Bài tập:
Biết rằng đồ thị của hàm số \( y = \frac{x + b}{x + d} \) tiếp xúc với đường thẳng \( y = -2x + 7 \) tại điểm \( A(2, 3) \). Giá trị của \( b \) * \( d \) là:
- A. \( -1 \) hay \( -4 \)
- B. \( -1 \)
- C. \( -4 \)
- D. \( 1 \)
Đáp án
page 46