Vi phân
Định nghĩa: Vi phân của hàm số \( y = f(x) \) là \( dy = f'(x) \, dx \quad \text{hay} \quad dy = y' \, dx. \)
Ví dụ:
a) \( y = \sin x \Rightarrow dy = \cos x \, dx \)
b) \( u = \ln x \Rightarrow du = \frac{1}{x} \, dx \)
c) \( t = \sqrt{x} \Rightarrow dt = \frac{1}{2\sqrt{x}} \, dx \)
\( \boxed{\mathbf{u' \, dx = du}} \)
page1
Định nghĩa: Cho hàm số \( y = f(x) \) có đạo hàm trong \((a, b)\). Vi phân của hàm \( f \) trong \((a, b)\)
\( dy = f'(x) \, dx. \)
\( dy = y' \, dx. \)
Ví dụ:
a) \( y = \sin x \Rightarrow dy = \cos x \, dx \)
b) \( u = \ln x \Rightarrow du = \frac{1}{x} \, dx \)
c) \( t = \sqrt{x} \Rightarrow dt = \frac{1}{2\sqrt{x}} \, dx \)
Chú ý: \( u' \, dx = du. \)
page2
Nguyên hàm
I. Định nghĩa
Hàm số \( F(x) \) gọi là một nguyên hàm của hàm số \( f(x) \) trên \((a, b)\) nếu
\( F'(x) = f(x), \quad \forall x \in (a, b). \)
Ví dụ:
1) \( F(x) = \frac{x^2}{2} \) là một nguyên hàm của \( f(x) = x \).
\( G(x) = \frac{x^2}{2} + 1 \) cũng là một nguyên hàm.
Định lý:
Nếu \( F(x) \) là một nguyên hàm của \( f(x) \) thì mọi nguyên hàm khác của \( f(x) \) đều có dạng \( F(x) + C \).
Ký hiệu:
\( \int f(x) \, dx = F(x) + C\): họ nguyên hàm của \( f(x)\) .
page3
II. Các tính chất của nguyên hàm
1) \( \left( \int f(x) \, dx \right)' = f(x) \)
2) \( \int \left( f(x) \pm g(x) \right) \, dx = \int f(x) \, dx \pm \int g(x) \, dx \)
3) \( \int k f(x) \, dx = k \int f(x) \, dx \)
4) Nếu \( \int f(u) \, du = F(u) + C \) thì \( \int f(x) \, dx = F(x) + C. \)
page4