Lời giải

a) \( y = \frac{\sqrt{x^2 - x + 1}}{2x - 1} \)
  • \( x^2 - x + 1 \geq 0 \) luôn đúng với \( \forall x \in \mathbb{R} \) (do \( \Delta = 1 - 4 = -3 < 0 \))
  • \( D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{1}{2} \right\} \)
  • \(\lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{\sqrt{x^2\left( 1 - \frac{x}{x^2} + \frac{1}{x^2} \right)}}{x\left( 2 - \frac{1}{x} \right)} \)

\(= \lim_{x \to \pm\infty} \frac{|x|\sqrt{\left( 1 - \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2} \right)}}{x\left( 2 - \frac{1}{x} \right)}\)

Nhắc lại: \(\sqrt{a^2} = |a| = 
\begin{cases} 
a \text{ nếu } a \geq 0 \\
-a \text{ nếu } a < 0 
\end{cases}
\)

  • \(\lim_{x \to -\infty} y = \lim_{x \to -\infty} \frac{-x\sqrt{1 - \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2}}}{x\left(2 - \frac{1}{x}\right)} = -\frac{1}{2}\)
  • \(\lim_{x \to +\infty} y = \lim_{x \to +\infty} \frac{x\sqrt{1 - \frac{1}{x} + \frac{1}{x^2}}}{x\left(2 - \frac{1}{x}\right)} = \frac{1}{2}\)

Kết luận: Đường thẳng \( y = -\frac{1}{2} \) là tiệm cận ngang (bên trái) của đồ thị. Đường thẳng \( y = \frac{1}{2} \) là tiệm cận ngang (bên phải) của đồ thị.