Lời giải

Bài tập: Cho hàm số \( y = f(x) \) có đồ thị như hình vẽ.
Tìm m để hàm số \( y = g(x) = f(|x+m|) \) có:
a) 5 cực trị
\(\begin{aligned} \text{A. } &m > 1 \quad &\text{B. } &m > -1 \\ \text{C. } &m < 1 \quad &\text{D. } &m < -1 \end{aligned} \)

Nhắc lại: Số điểm cực trị của hàm số \( y = f(|x|) \) bằng 2 lần số điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) \) phần \( x > 0 \) cộng với số giao điểm của đồ thị hàm \( f \) với trục tung.

Lời giải:

Hàm \( g \) có 5 cực trị \( \Leftrightarrow \) hàm \( y = f(x+m) \) có 2 cực trị phần \( x > 0 \) \( \Leftrightarrow M \) nằm bên phải \( Oy \Leftrightarrow m < -1 \).

Vậy chọn \(\boxed{D}\).

b) 3 cực trị
\(\begin{aligned} \text{A. } &-2 < m < -1 \quad &\text{B. } & -1 < m \leq 2 \\ \text{C. } & 1 < m < 2 \quad &\text{D. } & -2 < m < 1 \end{aligned} \)

Lời giải:

Hàm \( g \) có 3 cực trị \( \Leftrightarrow \) hàm \( y = f(x+m) \) có 1 cực trị phần \( x > 0 \).

\(\Leftrightarrow \begin{cases} M \text{ không nằm bên phải của } Oy \\ N \text{ không nằm bên phải của } Oy \end{cases} \)

\(\Leftrightarrow \begin{cases} m \geq -1 \\ m < 2 \end{cases}\)

\(\Leftrightarrow -1 \leq m < 2 \).

Vậy chọn \(\boxed{B}\).

c) 1 cực trị
\(\begin{aligned} \text{A. } &m < -2 \quad &\text{B. } &m > - 2 \\ \text{C. } &m < 2 \quad &\text{D. } &m \geq 2 \end{aligned} \)

Lời giải:

Hàm \( y = f(x+m) \) không có cực trị phần \(  > 0 \)

\( \Rightarrow N \) không nằm bên phải \(Oy\)

\( \Leftrightarrow m \geq 2 \)

Vậy chọn \(\boxed{D}\).